TỔNG HỢP CÁC MẸO - CHIẾN THUẬT LÀM TỐT BÀI THI TOEIC (P2)

TỔNG HỢP CÁC MẸO - CHIẾN THUẬT LÀM TỐT BÀI THI TOEIC (P2)

Tiếp nối phần I mẹo ôn thi TOEIC đạt điểm cao Hocmai24h tiếp tục giới thiệu một số mẹo thi toeic sau đây, hi vọng có thể giúp ích  trong công cuộc trường kỳ ôn thi toeic. Chúc các bạn học vui vẻ!!

Ôn thi toeic đạt điểm cao

PART III: SHORT CONVERSATIONS 
  Mỗi câu có 3 đoạn đối thoại ngắn của người nói và 4 câu trả lời A,B,C,D. 
  Phải đọc lướt câu hỏi trước rồi đến câu trả lời trước khi nghe đoạn đối thoại. 
  Trong đoạn đối thoại giữa 2 người chú ý nghe kỹ câu đầu và câu cuối là được. Đoạn giữa không cần phải nghe cũng được. 
  Nghe kỹ câu ngắn hoàn chỉnh trong cuộc đối thoại không cần phải nghe 1 câu quá dài. 
  Giọng nam và giọng nữ. Nếu trong câu hỏi về người nam/nữ thì ta chỉ tập trung nghe phần người đó còn các đoạn khác không cần phải nghe cũng được. 

PART IV: SHORT TALKS 
 Đọc câu hỏi và trả lởi trước khi nghe cuộc đối thoại. 
 Ta phải đọc kỹ các câu hỏi trước và xem trong cuộc nói chuyện có từ lặp lại từ câu hỏi và tiếp theo  từ trong câu trả lời  thì câu trả lời ấy thường là sẽ đúng. 
  ADVERTISEMENTS:
  WEATHER:
  NEWS:
  RECORDED ANNOUNCEMENTS 
  SPECIAL ANNOUNCEMENTS 

  BUSINESS ANNOUNCEMENTS

PART V: INCOMPLETE SENTENCES & PART VI: ERROR RECOGNITION 
     Những ngữ pháp căn bản cần phải nhớ:
     12 thì cơ bản 
     Các động từ modals 
     Câu điều kiện Conditionals and wish 
     Câu Passive voice 
     Câu tường thuật Reported speech 
     Câu quan hệ Relative clauses 
     Động từ -ing và động từ -infinitive 
     Mạo từ Articles and nouns 
     Tính từ và trạng từ Adjectives and adverbs 
     Các liên từ và giới từ Cọnunctions and prepositions
 Những cấu trúc thường gặp trong thi Toeic:
     Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. 
     So sánh nhất, so sánh hơn và so sánh bằng
            o –est …. than ;  the most adj
            o –er … than;more adj than
            As(so) adj as
 Adj + enough + (for…) + To-infinitive 
 Too + adj + for… + To-infinitive 
 So + adj + that 
 Such + (a/an + adj + n) + that 
 It + be + adj + To-infinitive 
 To-infinitive + be + adj 
 Would rather + V 
 Prefer + V-ing/ to V 
 Would prefer + to V 
 Had better + V 
 Although/ though/ even though + Clause 
 Despite/ in spite of + Noun/Gerund 
 Because/ As, Since + Clause 
 Because of/ Due to + Noun/Gerund 
 It + take (+S.O) + How long + to V 
 Why don’t you + V…? -> S + Suggested that + S + Should V(bare)+.. 
 Used to + V 
 Be + used to + V-ing/Noun; Be + accustomed to + V-ing/Noun 
 Either … or;    neither … nor;
 Not noly … But also;    Both … and\

 Những chú ý tổng quát thường gặp:
  Đi sau động từ to be thường là tính từ hoặc là như 1 câu như present/continuous. 
  Cấu trúc It’s time that S + V(bare)… 
  Need to + V ; Spend + V-ing 
  Before, After + Gerund/Clause/noun 
  By the time thường là xuất hiện ở thì Present perfect. 
  Các động từ modals thì không có số ít hay số nhiều. 
  Every, neither, either, each chủ từ sau nó là số ít và động từ số ít. 
 Neither/either + S(singular)
    Both + S(plural)
    Neither/either/both + of + the S(plural)
 All, most, some, other đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. 
 One of the S(plural) + V(singular)
 The number of S(plural) + V(singular)
 A number of S(plural) + V(plural)
 Nếu có past perfect thì : sau after S + V(p.p) ; S + V
                                                  before S + V ; S + V(p.p)
 Sau being + adj ; being + p.p 
 Trước mạo từ thì không dùng được Many mà được dùng Few. 
 Câu sai: thousands dollars -> câu đúng phải là thousands of
  dollars. Muốn có “s” sau thousand thì phải thêm giới từ “of” 
 Danh động từ không có mạo từ như danh từ. 
 Danh động từ có thể có túc từ theo sau (thường là danh từ) trong khi
  bản thân danh từ không có túc từ. 
 S + be/become/remain + adj
  Those who : những người. 
 Whole: hoàn toàn, toàn bộ. Dùng whole với các danh từ số ít. 

 Phân biệt câu bị động dựa vào như sau:
 nếu có túc từ thì đó là câu chủ động 
 nếu không có túc từ thì là câu bị động 
 Đại từ quan hệ that có thể thay thế cho who và which. Tuy nhiên that không đứng ngay sau dấu phẩy “,” và giới từ. 
 Liên kết 2 đối tượng dùng between. Hơn 2 đối thường dùng among. 
 Cụm từ -ing thường nói về một sự việc (và đôi khi nói về người)  Cụm từ -ed có nghĩa bị động thường nói về người.
 Ta dùng not … anymore và not … anylonger, no longer khi muốn nói là 1 tình huống nào đó đã thay đổi. Anymore, anylonger đứng ở cuối câu. 
 No longer đứng ở giữa câu và dùng giống như trạng từ. 
 Yet(adv) : thường dùng sau not với nghĩa là chưa. 
 Still(adv): đứng trước từ phủ định not. 
 Still để nói 1 hành động hay tình huống nào đó vẫn còn đang tiếp diễn chưa thay đổi hay kết thúc. Still cũng có thể dùng trong câu phủ định( đặt trước kết cấu phủ định). 
 Yet chủ yếu dùng trong câu phủ định, câu hỏi thường đặt ở cuối câu cho thấy người nói đang chờ đợi 1 hành động nào đó sẽ xảy ra. 
 Already để nói về việc nào đó đã xảy ra sớm hơn dự định, thường được đặt ở giữa câu. 
 As long as, so long as, provided, providing -> nghĩa là nếu hay với điều kiện là. 
 As ( chỉ thời gian, lý do); like (giống như, tương tự)
 By + thời gian : không muộn hơn. 
 Until/ till : sự việc nào đó được tiếp tục cho tới 1 thời điểm nào  trong tương lai. 
 Không nói by với mạo từ như là the, my, … 
 On time(đúng giờ)  ¹  late  in time(vừa đúng lúc)  ¹    too late 
 Nếu động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ (V-ing) làm chủ ngữ thì động từ phải ở số ít. 
 Liên từ that phải đứng trước một mênh đề hoàn chỉnh. 
 Liên từ what đứng trước một cấu trúc không hoàn chỉnh( thiếu túc từ). 
 Trong 1 câu nếu sau ngoại động từ là tân ngữ thì câu đó ở dạng chủ động (V-ing). Nếu không có tân ngữ thì câu đó ở dạng bị động (Vp.p).



Latest
Previous
Next Post »