TỔNG HỢP CÁC MẸO - CHIẾN THUẬT LÀM TỐT BÀI THI TOEIC

TỔNG HỢP CÁC MẸO- CHIẾN THUẬT LÀM TỐT BÀI THI TOEIC

Để làm tốt bài thi toeic- Hocmai24h sẽ tổng hợp một số mẹo thi toeic sau đây, hi vọng có thể giúp ích  trong công cuộc trường kỳ ôn thi toeic. Chúc các bạn học vui vẻ!!

Ôn thi toeic đạt điểm cao


PART 1: PICTURE 
  Đối với phần thi Picture này ta chọn câu mà có từ nghĩa liên quan đến hình ảnh. 
  Có 4 câu trả lời A, B, C, D. 
  Phần lớn các câu miêu tả bức ảnh có con người đều ở thì tiếp diễn Chủ ngữ + động từ be + V-ing 
  Câu ở dạng bị động nếu trong ảnh có sự vật 
 + Thể bị động ở thì tiếp diễn ( be being p.p) -> trong bức ảnh phải có người thì câu này mới là lựa chọn đúng 
 + Thể bị động ở thì hoàn thành ( have been p.p)

PART 2: QUESTION-RESPONSE: Phân biệt từ đầu tiên của câu hỏi Who, What … 
 Có 3 câu trả lời A, B, C. 
  WHO: AI 
  Chọn câu trả lời có tên người là được. 
  Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi. 
  Không thể trả lời Yes hoặc No.

 WHAT: CÁI GÌ 
  Phải hiểu câu hỏi để mà trả lời theo đúng ý câu hỏi. 
  Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi. 
  Nếu trong câu hỏi có chữ cost thì chọn câu trả lời có số tiền. 
  What còn có nhiều nghĩa khác nhau tùy vào từ theo sau nó. Ví dụ: What time, What size, … 
  Không thể trả lời Yes hoặc No.

 WHEN: KHI NÀO 
  Chọn câu trả lời có từ chỉ thời gian.
 Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi. 
 Không thể trả lời Yes hoặc No.

 WHERE: Ở ĐÂU 
  Chọn câu trả lời có từ chỉ nơi chốn
   Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi. 
  Không thể trả lời Yes hoặc No.

 WHY: TẠI SAO, LÝ DO 
  Đây là câu hỏi về lý do hoặc là lời đề nghị. 
  Câu hỏi Why hỏi lý do. 
  Câu hỏi Why mang nghĩa đề nghị: Why don’t we … Câu trả lời là từ chối hoặc đồng ý. Các mẫu câu đồng ý thông dụng: That’s a good idea, That sounds good, I’d love to. 
  Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi. 
  Không thể trả lời Yes hoặc No.

 HOW: CẢM THẤY NHƯ THẾ NÀO
            HOW MUCH(MANY): BAO NHIÊU
            HOW OFTEN: THƯỜNG
            HOW LONG: DÀI(KHÔNG GIAN, THỜI GIAN)
            HOW SOON: CHỈ THỜI GIAN 
            HOW FAR: BAO XA 
  Tùy theo câu hỏi How, How much, How often, How long mà chọn trả lời hợp lý. 
  Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
  Không thể trả lời Yes hoặc No. Nhưng đối với How about… (câu đề nghị) thì có thể dùng Yes/No.

 WHICH: CÁI GÌ 
  Là câu hỏi yêu cầu chọn 1 trong 2 hay nhiều thứ. 
  Câu trả lời có nội dung cụ thể thường là đáp án đúng. 
  Phương án trả lời thường là:
  + Trường hợp chọn dứt khoát một thứ: Câu trả lời đúng trong trường hợp này dùng đại từ one, chẳng hạn The first one, The blue one… 
 + Trường hợp không dứt khoát: Câu trả lời theo kiểu lẩn tránh, chẳng hạn  I have no idea./ We haven’t decided it yet./ It’s a difficult question. 
  Không thể trả lời Yes hoặc No. 
  Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.

 WHICH: CÁI GÌ 
  Là câu hỏi yêu cầu chọn 1 trong 2 hay nhiều thứ. 
  Câu trả lời có nội dung cụ thể thường là đáp án đúng. 
  Phương án trả lời thường là:
  + Trường hợp chọn dứt khoát một thứ: Câu trả lời đúng trong trường hợp này dùng đại từ one, chẳng hạn The first one, The blue one… 
 + Trường hợp không dứt khoát: Câu trả lời theo kiểu lẩn tránh, chẳng hạn I have no idea./ We haven’t decided it yet./ It’s a difficult question. 
  Không thể trả lời Yes hoặc No. 
  Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.

 CÂU HỎI GIÁN TIẾP:
  Câu hỏi gián tiếp là câu hỏi được chèn vào vị trí túc từ của một câu hỏi khác, chẳng hạn Do you know who… ?/ Can you tell me what…?
  Đáp án đúng dựa vào câu hỏi được chèn đó. 
  Có thể trả lời Yes hoặc No. 
  Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.

 CÂU HỎI PHỦ ĐỊNH/ CÂU HỎI ĐUÔI:
  Câu hỏi phủ định là câu hỏi có not sau trợ động từ, ví dụ Don’t you like…?/ Hasn’t it…?. Cách trả lời câu hỏi này giống như trả lời cho câu hỏi tương tự không có not. 
  Câu hỏi đuôi là câu hỏi có thêm phần đuôi phía sau, dùng để tái xác nhận thì và chủ ngữ phía trước. 
  Thường trả lời có Yes hoặc No. 
  Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi

 CÂU HỎI LỰA CHỌN:
  Là câu hỏi yêu cầu phải chọn một trong hai thứ. Câu trả lời có thể là “A”,“B”, hoặc A hoặc B đều được, hoặc không chọn cái nào cả. 
  Đáp án đúng thường gặp là: Whichever, either, neither. 
  Không thể trả lời Yes hoặc No. 
  Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.

Xem thêm>>>  Giải đề Economy 3RC


Mời các bạn đón đọc phần 2
Previous
Next Post »